Bài viết cung cấp đầy đủ thông tin về các loại dây curoa phổ biến, để các bạn tìm hiểu, phục vụ nhu cầu kinh doanh, sản xuất. Có rất nhiều loại dây curoa với nhiều kích thước và ứng dụng khác nhau. Dựa theo thành phần cấu tạo có thể chia làm 2 loại chính như sau:
- Dây curoa cao su
- Dây curoa PU
Dây curoa cao su
Là các loại dây có cấu tạo thành phần chính là cao su tổng hợp, có màu đen. đây là các loại dây phổ biến, thường gặp trong đời sống hàng ngày và trong máy móc công nghiệp như sử dụng trên ô tô, xe máy, máy kéo, máy bơm nước.
Các thương hiệu dây curoa cao su phổ biến là Bando, Gates, Mitsuboshi, Mitsusumi…
Dây thang trơn cổ điển bản FM, A, B, C, D, E
Bao gồm dây curoa bản A, Fm, bản B, dây curoa bản C, bản D và E. Đây là những loại dây curoa phổ biến, được sử dụng nhiều trong đời sống như dùng cho máy kéo, máy bơm nước, máy cưa gỗ, máy giặt, máy nghiền đá…
Dây trơn cổ điển được lựa chọn trong các ứng dụng có yêu cầu tải nhẹ hoặc nơi có không gian truyền động lớn để sử dụng nhiều sợi cùng một lúc.
Dây curoa thang hẹp 3V, 5V, 8V, và SPZ, SPA, SPB, SPC
Chúng có tiết diện ngang hình nêm, dây curoa thang hẹp được tạo ra do nhu cầu truyền tải công suất cao với yêu cầu không gian làm việc của bộ phận truyền động nhỏ hơn.
Các đai truyền lực loại này có kết cấu dây cải tiến và vị trí đặt dây tối ưu khi so sánh với đai chữ V truyền thống. Điều này mang lại cho đai thang hẹp khả năng truyền công suất cao hơn so với đai chữ V có cùng kích thước.
Tiết diện hình nêm của những đai này mang lại mức độ hỗ trợ cao hơn so với đai chữ V cổ điển. Điều này có nghĩa là cần ít dây đai hơn để truyền tải, do đó có thể giảm trọng lượng và kích thước puly.
Dây đai hẹp có thể truyền công suất gấp 2-3 lần so với dây trơn cổ điển trong cùng một không gian truyền động.
Đai nêm thường được tìm thấy trong các ứng dụng công nghiệp chịu tải nặng hơn nhờ khả năng truyền tải mức năng lượng cao. Tuy nhiên, chúng cũng hoạt động tốt trong các ứng dụng nhẹ hơn.
Dây curoa SPA, SPB, SPC, SPZ có chu vi tính theo hệ mét, là hệ thống chiều rộng tiết diện ngang áp dụng tiêu chuẩn ISO4183, được áp dụng cho các nước châu Âu như Anh và Pháp.
Dây curoa 3V, 5V, 8V có chu vi tính theo hệ inch, là hệ thống chiều rộng đỉnh áp dụng tiêu chuẩn RMA của Hoa Kỳ, được sử dụng ở Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nước châu Mỹ.
Dây SPZ có kích thước tiết diện ngang tương đương dây 3V, dây SPB có kích thước tương đương 5V, vì vậy các dòng dây này có thể dùng thay thế cho nhau nếu có cùng độ dài.
Dây curoa RECMF
Dây curoa RECMF cũng có kích thước tiết diện ngang tương đương với dây thang trơn cổ điển, nên có thể thay thế cho dây trơn cổ điển bản Fm, A, B, C tương ứng với ưu điểm có độ bám dính tốt hơn và ít sinh nhiệt khi hoạt động. Chúng thường có giá mua cao hơn so với dây trơn thường.
RECMF 1410 tương đương FM41
RECMF 6410 tương đương A41
RECMF 8410 tương đương B41
RECMF 9410 tương đương C41
Dây đai răng XPA, XPB, 3VX, 5VX, XPC
Dây XPA có kích thước tiết diện ngang tương đương SPA
Dây curoa XPB có kích thước tiết diện ngang tương đương SPB
Dây XPC có kích thước tiết diện ngang tương đương SPC
Dây 3VX có kích thước tiết diện ngang tương đương 3V
Dây 5VX có kích thước tiết diện ngang tương đương 5V
Dây curoa biến tốc 1422V, 1922V, 2322V
Dây curoa biến tốc là loại dây curoa răng có chiều rộng lớn hơn các loại dây curoa thường, chúng được ứng dụng trong các loại máy móc yêu cầu tốc độ tăng tốc lớn. Dây curoa biến tốc phổ biến là 1422V, 1922V, 2322V.
Dây curoa rãnh dọc PK, PJ, PL
Dây curoa rãnh dọc còn được gọi là dây curoa bẹ, dây răng dọc Poly-V bao gồm các loại dây PK, PJ, PL. Chúng có các đường răng chạy dọc hình chữ v chạy dọc bên trong đai. Những đường gân này cung cấp diện tích tiếp xúc lớn hơn, tăng lực ma sát giữa ròng rọc và dây đai. Điều này cho phép dây đai truyền nhiều năng lượng hơn khi so sánh với dây đai dẹt hoặc dây đai chữ v cao su có kích thước giống hệt nhau.
Bản chất nhỏ gọn của đai Poly-V làm cho nó trở nên lý tưởng cho các ổ đĩa tốc độ cao bị giới hạn về không gian. Những dây đai này cũng có mức độ hiệu quả cao, giảm lượng năng lượng bị mất trong truyền động.
Dây curoa răng Timing belt (dây curoa đồng bộ)
Dây curoa timing belt bao gồm các loại có răng hình vuông như XL, L, H, XH, XXH và loại có răng hình tròn như dòng dây HTD 3M, 5M, 8M, 14M, dòng dây STD S3M, S5M, S8M, S14M.
Ngoài các loại dây curoa cao su đã liệt kê ở trên, còn một số loại ít phổ biến, sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt khác như dây curoa đắp cao su, dây curoa lục giác, dây 2 mặt răng…
Dây curoa PU
Dây curoa PU để chỉ các loại dây có thành phần cấu tạo chủ yếu từ vật liệu PU, chúng thường có màu trắng sữa đối với dây răng PU và màu xanh lá mạ, màu cam đối với dây PU tròn. Các thương hiệu dây roa PU phổ biến là Bando, Megadyne, Sundt…
Dây curoa răng PU
Bao gồm các loại AT5, AT10, AT20, T5, T10, T20, XL, 5M, 8M…được phân chia theo kích thước răng, độ dày, hình rạng răng.
Dây curoa PU tròn
Là loại dây có tiết diện hình tròn, đường kính 2mm hoặc 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 15mm…
Sales Engineer tại Công ty TNHH Tâm Hồng Phúc