Các loại dây curoa phổ biến thường dùng

Dây curoa là một trong những linh kiện quan trọng trong máy móc, từ công nghiệp đến đời sống hàng ngày. Nhưng bạn có biết có mấy loại dây curoa và chúng khác nhau như thế nào? Bài viết này giới thiệu chi tiết các loại dây curoa phổ biến, ứng dụng của chúng, và những thông tin hữu ích để bạn áp dụng trong kinh doanh hoặc sản xuất.

Phân loại dây curoa theo chất liệu

Có rất nhiều loại dây curoa với nhiều kích thước và ứng dụng khác nhau. Dựa theo chất liệu có thể chia làm 3 loại dây curoa chính như sau:

  1. Dây curoa cao su
  2. Dây curoa PU
  3. Dây curoa dẹt

a. Dây curoa cao su

Dây đai cao su có cấu tạo thành phần chính là cao su tổng hợp. đây là những loại dây phổ biến, thường gặp trong đời sống hàng ngày và trong máy móc công nghiệp cũng như sử dụng trên ô tô, xe máy, máy kéo, máy bơm nước.

Các thương hiệu dây curoa cao su phổ biến là Bando, Gates, Mitsuboshi, Mitsusumi…

1. Dây thang trơn cổ điển bản FM, A, B, C, D, E

dây curoa bando bản a
Dây curoa A78

Bao gồm dây curoa bản A, Fm, bản B, dây curoa bản C, bản D và E. Đây là những loại dây curoa phổ biến, được sử dụng nhiều trong đời sống như dùng cho máy kéo, máy bơm nước, máy cưa gỗ, máy giặt, máy nghiền đá…

Dây trơn cổ điển được lựa chọn trong các ứng dụng có yêu cầu tải nhẹ hoặc nơi có không gian truyền động lớn để sử dụng nhiều sợi cùng một lúc.

2. Dây curoa thang hẹp 3V, 5V, 8V, và SPZ, SPA, SPB, SPC

Dây curoa SPB 3500
Dây curoa SPB 3500
  • Tiết diện ngang hình nêm, truyền tải công suất cao, không gian làm việc của bộ phận truyền động nhỏ hơn.
  • Có kết cấu dây cải tiến và vị trí đặt dây tối ưu khi so sánh với đai chữ V truyền thống. Khả năng truyền công suất cao hơn so với đai chữ V có cùng kích thước.
  • Tiết diện hình nêm mang lại mức độ hỗ trợ cao hơn so với đai chữ V cổ điển. Điều này có nghĩa cần ít dây đai hơn để truyền tải cùng một công suất.
  • Có thể truyền công suất gấp 2-3 lần so với dây trơn cổ điển trong cùng một không gian truyền động.
  • Dây curoa SPA, SPB, SPC, SPZ có chu vi tính theo hệ mét, áp dụng tiêu chuẩn ISO4183 của các nước châu Âu như Anh và Pháp.
  • Dây curoa 3V, 5V, 8V có chu vi tính theo hệ inch, áp dụng tiêu chuẩn RMA của Hoa Kỳ, được sử dụng ở Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nước châu Mỹ.
  • Dây SPZ có kích thước tiết diện ngang tương đương 3V, dây SPB tương đương 5V.

3. Dây curoa RECMF

1 khoanh Dây curoa RECMF 6410
Dây curoa RECMF 6410
  • Có kích thước tiết diện ngang tương đương với dây thang trơn cổ điển, nên có thể thay thế cho dây trơn cổ điển bản Fm, A, B, C tương ứng
  • Có độ bám dính tốt hơn và ít sinh nhiệt khi hoạt động. Chúng thường có giá bán cao hơn so với dây trơn thường.

4. Dây curoa răng (XPA, XPB, 3VX, 5VX, XPC)

  • XPA có kích thước tiết diện ngang tương đương SPA
  • Dây curoa XPB tương đương SPB
  • XPC tương đương SPC
  • 3VX tương đương 3V
  • 5VX tương đương 5V

5. Dây curoa biến tốc 1422V, 1922V, 2322V

Dây curoa 1922V 338
Dây curoa 1922V 338
  • Là loại dây curoa răng có chiều rộng lớn hơn các loại dây curoa cổ điến, được sử dụng trong các loại máy móc yêu cầu tốc độ tăng tốc lớn.
  • Dây curoa biến tốc phổ biến là 1422V, 1922V, 2322V.

6. Dây curoa rãnh dọc PK, PJ, PL Poly-V

  • Dây curoa rãnh dọc còn được gọi là dây curoa bẹ, bao gồm các loại dây PK, PJ, PL, PH.
  • Có các đường răng hình chữ v chạy dọc bên trong đai, cung cấp diện tích tiếp xúc lớn hơn, tăng lực ma sát giữa puly và dây đai. 
  • Kích thước nhỏ gọn lý tưởng cho các puly tốc độ cao bị giới hạn về không gian. 

7. Dây curoa răng Timing belt (dây curoa đồng bộ)

Dây curoa S8M 1728 Bando nhật bản
Dây curoa S8M 1728

8. Các loại dây curoa đặc biệt

Ngoài các loại dây curoa cao su đã liệt kê ở trên, còn một số loại ít phổ biến, sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt khác như

  • Dây đắp cao su: Dùng trong ứng dụng đặc thù.
  • Dây lục giác: Sử dụng cho truyền động hai mặt.
  • Dây thang ghép (Banded V-Belt): Là loại dây do nhiều dây ghép lại, có ưu điểm giảm rung, chịu tải lớn.

b. Dây curoa PU

Dây curoa PU để chỉ các loại dây có thành phần cấu tạo chủ yếu từ vật liệu PU, thường có màu trắng sữa đối với dây răng PU và màu xanh lá mạ, màu cam đối với dây PU tròn. Các thương hiệu dây roa PU phổ biến là Bando, Megadyne, Sundt…

Ưu điểm: Chịu mài mòn tốt, linh hoạt, phù hợp môi trường yêu cầu sạch sẽ.

1. Dây curoa răng PU

Bao gồm các loại AT5, AT10, AT20, T5, T10, T20, XL, 5M, 8M…

  • Đặc điểm: Phân loại theo kích thước và hình dạng răng.
  • Ứng dụng: Máy móc thực phẩm, y tế, điện tử (yêu cầu không bụi).

 

Dây curoa răng PU AT10
Dây curoa răng PU AT10

2. Dây curoa PU tròn

  • Đặc điểm: Tiết diện tròn (đường kính 2mm, 5mm, 8mm, 15 mm…).
  • Màu sắc: Xanh lá mạ, bề mặt nhẵn hoặc nhám.
  • Ứng dụng: Băng chuyền nhẹ, máy đóng gói.

c. Dây curoa dẹt

Là loại dây curoa có tiết diện ngang hình chữ nhật, kích thước chiều rộng lớn hơn tương đối nhiều lần so với độ dày. Dây đai dẹt thường được làm từ nylon và cao su

  • Đặc điểm: Tiết diện hình chữ nhật, chiều rộng lớn hơn độ dày.
  • Chất liệu: Nylon kết hợp cao su.
  • Ứng dụng: Nhà máy gốm sứ, dệt may, băng tải tốc độ cao.
  • Ưu điểm: Truyền động êm, hiệu suất cao trong không gian hẹp.

So sánh nhanh 3 loại dây curoa

Loại Chất liệu Ứng dụng chính Ưu điểm
Dây đai cao su Cao su tổng hợp Công nghiệp, ô tô, gia dụng Đa dạng, giá rẻ, bền
Dây curoa PU Polyurethane Thực phẩm, y tế, băng chuyền Sạch, linh hoạt, chịu mòn
Đai dẹt Nylon + cao su Dệt may, gốm sứ Êm, hiệu suất cao

Nếu có bất kì thắc mắc nào về các loại dây curoa, vui lòng liên hệ
Hotline / Zalo: 0888 49 6272
Email: dinhdat198x@gmail.com

 

Sales Engineer tại Công ty TNHH Tâm Hồng Phúc